Từ lâu Canada đã trở thành “miền đất hứa” của rất nhiều người có mong muốn định cư nước ngoài. Đất nước “lá phong” không chỉ có nền kinh tế phát triển mà còn là nơi có chính an sinh xã hội tốt, có sự đa dạng về văn hóa, nền giáo dục chất lượng và có môi trường sống trong lành. Tổng hợp những yếu tố trên đã khiến Canada trở thành nơi thu hút được nhiều nhân lực đến sinh sống và làm việc. Hôm nay, I LINK GROUP sẽ gửi đến bạn cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021; nếu bạn đang có ý định định cư tại xứ sở lá phong xinh đẹp thì đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
NÊN ĐỌC:
Điểm Danh Các Cách Để Định Cư Nước Ngoài Dễ Nhất
Thủ Đô Nước Canada Ottawa Có Gì Đặc Biệt Mà Thu Hút Người Dân Đến Thế?
Quốc Kỳ Canada Có Hình Lá Gì? Ý Nghĩa Quốc Kỳ Canada

Mục Lục
Tổng quát về các chương trình định cư Canada
Trước khi tìm hiểu cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021; cùng điểm qua các chương trình nếu người dân quốc tế muốn định cư tại Canada nhé!
Hiện nay, để định cư Canada bạn có 4 chương trình sau đây:
– Định cư theo diện tay nghề
– Định cư theo diện đầu tư
– Định cư theo diện du học
– Định cư theo diện bảo lãnh hay còn gọi là diện đoàn tụ gia đình
Trong đó chương trình định cư theo diện tay nghề liên bang dựa vào hệ thống chấm điểm Comprehensive Ranking System (CRS) của Express Entry đang là chương trình được nhiều người quan tâm nhất.
Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 dựa trên hệ thống CRS của Express Entry
Các ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên 6 tiêu chí; và khi đạt 67 trên tổng 100 điểm, bạn sẽ đủ điều kiện xét duyệt.
Tiêu chí thứ nhất trong cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021: Language
Bạn có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh hoặc Pháp hoặc cả hai sẽ là một lợi thế. Điều này sẽ giúp bạn trở thành ứng viên nổi bật trên thị trường việc làm tại Canada. Vì đây là hai ngôn ngữ chính ở Canada nên khi tìm hiểu cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021; cần lưu ý yếu tố này.
Để đánh giá trình độ tiếng Anh và tiếng Pháp của các ứng viên; chính phủ Canada sẽ sử dụng CLB (Canadian Language Benchmarks) cho việc đánh giá trình độ tiếng Anh; và NCLC (Niveaux de compétence linguistique canadiens) cho việc đánh giá trình độ tiếng Pháp.

Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 tiêu chí ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thứ nhất (24 điểm)
Điểm | ||||
Ngôn ngữ chính thứ nhất | Nói | Nghe | Đọc | Viết |
>= CLB level 9 | 6 | 6 | 6 | 6 |
CLB level 8 | 5 | 5 | 5 | 5 |
CLB level 7 | 4 | 4 | 4 | 4 |
< CLB level 7 | Không đủ tiêu chuẩn để ứng cử |
Ngôn ngữ chính thứ hai (4 điểm)
Ngôn ngữ chính thứ hai | Điểm |
Điểm tối thiểu cho tất cả 4 kỹ năng là CLB 5 | 4 |
Có 1 trong 4 kỹ năng đạt CLB 4 hoặc thấp hơn | Học vấn – Education |
Tiêu chí thứ hai: Education
Bằng cấp của các ứng viên phải là các chứng chỉ/bằng cấp của Canada hoặc ở nước ngoài; nhưng tất cả phải được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp ở Canada.
Các ứng viên có các bằng cấp hay chứng chỉ nước ngoài phải nộp ECA (Educational Credential Assessment) được công nhận bởi các cơ quan thẩm định nhằm chứng minh rằng bằng cấp và chứng chỉ nước ngoài có giá trị tương đương với bằng cấp và chứng chỉ tại Canada.

Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 tiêu chí học vấn
Học vấn | Điểm |
Bằng Tiến sĩ hoặc tương đương | 25 điểm |
Bằng Thạc sỹ hoặc tương đương HOẶC bằng cấp và chứng chỉ hành nghề do các trường đại học cấp hoặc tương đương; với các ngành nghề liên quan tới bằng cấp và chứng chỉ cần đạt:
– NOC 2016 Skill (Level A) – Bằng cho phép được hành nghề do cơ quan tỉnh bang cung cấp Các ngành nghề có liên quan gồm: Dentistry, Medicine, Chiropractic Medicine, Veterinary Medicine, Podiatry, Optometry, Law or Pharmacy. |
23 điểm |
Có từ 2 bằng cấp và chứng chỉ post-secondary Canada. (Trong đó ít nhất có ít nhất 1 chương trình có thời gian đào tạo từ 3 năm trở lên) hoặc tương đương | 22 điểm |
Có 1 bằng cấp và chứng chỉ post-secondary Canada. Với thời gian đào tạo của chương trình là từ 3 năm trở lên hoặc tương đương | 21 điểm |
Có 1 bằng cấp và chứng chỉ post-secondary Canada. Với thời gian đào tạo của chương trình là từ 2 năm trở lên hoặc tương đương | 19 điểm |
Có 1 bằng cấp và chứng chỉ post-secondary Canada. Với thời gian đào tạo của chương trình là từ 1 năm trở lên hoặc tương đương | 15 điểm |
Bằng trung học tại Canada hoặc tương đương | 5 điểm |
Tiêu chí thứ ba: Experience
Ở tiêu chí kinh nghiệm làm việc các ứng viên có thể đạt được tối đa là 15 điểm. Công việc đạt yêu cầu là các công việc toàn thời gian; và được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần hoặc công việc bán thời gian có thời gian tương đương). Các công việc ấy phải thuộc danh sách ngành nghề NOC (National Occupational Classification).
National Occupational Classification là hệ thống dùng để phân loại công việc trong nền kinh tế ở Canada. Chính phủ sử dụng NOC phiên bản 2016 để đánh giá những đơn nộp của ứng viên.
Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 tiêu chí kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm | Điểm |
1 năm | 9 điểm |
2-3 năm | 11 điểm |
4-5 năm | 13 điểm |
Từ 6 năm trở lên | 15 điểm |
Tiêu chí thứ tư trong cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021: Age
Ứng viên sẽ đạt được tối đa 12 điểm ở tiêu chí này.

Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 tiêu chí độ tuổi
Tuổi | Điểm |
18 – 35 tuổi | 12 điểm |
36 tuổi | 11 điểm |
37 tuổi | 10 điểm |
38 tuổi | 9 điểm |
39 tuổi | 8 điểm |
40 tuổi | 7 điểm |
41 tuổi | 6 điểm |
42 tuổi | 5 điểm |
43 tuổi | 4 điểm |
44 tuổi | 3 điểm |
45 tuổi | 2 điểm |
46 tuổi | 1 điểm |
Tiêu chí thứ năm: Sắp xếp việc làm tại Canada
Nếu đang làm việc tại Canada và nhận được lời mời từ nhà tuyển dụng ở đây làm việc ít nhất 1 năm, bạn sẽ được cộng thêm 10 điểm. Thế nhưng điểm cộng này khá khó lấy, đặc biệt với những bạn lần đầu đặt chân đến Canada.
Tiêu chí thứ sáu: Khả năng thích nghi
Cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 tiêu chí khả năng thích nghi với môi trường
Khả năng thích nghi | Điểm |
Trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc Pháp) của bạn đồng hành hoặc vợ/chồng ứng viên phải đạt tương đương CLB 4 Level hoặc hơn dành cho 4 kỹ năng (nghe – nói – đọc – viết) | 5 điểm |
Ứng viên có thời gian học toàn thời gian ít nhất 2 năm tại Canada (15 giờ học/tuần) và ứng viên có thành tích học tập tốt | 5 điểm |
Bạn đồng hành hoặc vợ/chồng của ứng viên có thời gian học toàn thời gian ít nhất 2 năm tại Canada (15 giờ học/tuần) và ứng viên có thành tích học tập tốt | 5 điểm |
Ứng viên có ít nhất 1 năm làm việc toàn thời gian tại Canada. Công việc nằm trong danh sách NOC (Skill Levels A, B hoặc Skill Type 0) và có giấy phép làm việc tại Canada. | 10 điểm |
Bạn đồng hành hoặc vợ/chồng của ứng viên có ít nhất 1 năm làm việc toàn thời gian tại Canada và có giấy phép làm việc tại Canada | 5 điểm |
Đã được sắp xếp việc làm ở Canada | 5 điểm |
Họ hàng của ứng viên hoặc vợ/chồng hay bạn đồng hành của ứng viên đang sinh sống tại Canada, có độ tuổi từ 18 tuổi và là thường trú nhân hoặc công dân tại Canada | 5 điểm |
Tạm kết về cách tính điểm định cư Canada 2020
Trên đây là các tiêu chí cần xem xét khi muốn định cư tay nghề diện liên bang; cũng như cách tính điểm định cư Canada 2020 – 2021 trên từng tiêu chí.
Ngoài ra, nếu bạn muốn biết chương trình định cư Canada nào dễ dàng nhất hiện nay thì bạn có thể tham khảo thông tin chương trình định cư diện tay nghề AIPP.
Đây là chương trình áp dụng cho lao động có tay nghề sau một thời gian làm việc tại Canada sẽ được xem xét cấp thẻ thường trú nhân. Từ đó bạn có thể thoải mái đi đến bất cứ nơi nào của đất nước này, làm bất cứ việc nào mà mình thích và đam mê.
Nhằm hỗ trợ mùa dịch và để giúp Quý khách hoàn tất thủ tục – ký kết hợp đồng nhanh chóng, tiện lợi nhất, I LINK GROUP cập nhật Chương trình “Giữ JOB 0Đ” mùa dịch.
Theo đó, chỉ cần tham gia chương trình là Quý khách có thể yên tâm không lo “mất chỗ” vì chậm chân so với những người khác. Đặc biệt, chương trình hoàn toàn miễn phí. Chúng tôi không thu giữ bất cứ một khoản phí nào cho đến khi chính thức ký hợp đồng định cư AIPP. Nhanh tay gọi ngay Hotline 0965 001 161 để được tư vấn chi tiết nhất, bạn nhé!
